[TEAM KIV] Motomura Aoi

Thông tin cá nhân

  • Tên: Motomura Aoi (本村碧唯)
  • Nickname: Aoitan (あおいたん)
  • Nhóm máu: A
  • Sinh nhật: 31/05/1997 
  • Cung hoàng đạo: Song Tử
  • Nơi sinh: Fukuoka
  • Nhóm hoạt động: HKT48 thế hệ thứ 1
  • Team KIV
  • Chiều cao: 154cm
  • Catch phrase: 福岡を信号で表すけん、みなさんも一緒にいってみてください。赤は明太子, 黄色はとんこつラーメン, 青はやっぱり?(あおいー!)。福岡県出身17歳のあおいたんこと本村碧唯です。(Mọi người cùng nói tên biểu tượng của Fukuoka theo tín hiệu đèn giao thông nhé. Màu đỏ là mentaiko, màu vàng là tonkotsu ramen, màu xanh quả nhiên là? (Aoi~!) Đến từ Fukuoka, 17 tuổi, tôi là Aoitan hay Motomura Aoi.) 

Fun Facts

  • Mạng xã hội: Google+
  • Sở thích: Dance, làm vòng tay may mắn, trang trí, gần đây đang thực hành gắn đá lên vỏ điện thoại
  • Không thích: học, bơi, phải viết ra những gì mình muốn nói
  • Gia đình: là chị cả trong nhà, có 2 em gái kém 2 tuổi và 12 tuổi
  • Món ăn yêu thích: Cơm chiên trứng
  • Màu sắc yêu thích: xanh, trắng hồng, đen
  • Câu nói yêu thích: "Có khó khăn là có cơ hội"
  • Bài hát yêu thích: Kinou yori motto suki
  • Môn thể thao yêu thích: bóng đá, tennis
  • Mùa yêu thích: mùa xuân
  • Môn học yêu thích: mĩ thuật
  • Môn học ghét: tiếng Anh, khoa học, xã hội, ...
  • Tính cách: mít ướt, nhõng nhẽo
  • Đặc biệt rất ghét bị thua, "dù là bạn bè cũng sẽ không chịu thua"
  • Ý nghĩa của tên Aoi là "chữ 碧 trong 碧唯 tượng trưng cho đá quý, cũng có nghĩa là sẽ luôn mang theo một vật gì đó tỏa sáng như màu xanh"
  • Oshimen ở HKT48 là Matsuoka Natsumi và Komori Yui
  • Ước mơ trở thành người mẫu, được diễn tại Paris Fashion
  • dance leader của nhóm, cùng với Kumazawa Serina
  • Vì là dance leader nên thường được giao cho vị trí center của Team H (cũ) và Team KIV mỗi khi center vắng mặt trong stage
  • Có cái mũi rất thính, có thể phân biệt đồ dùng của thành viên bằng cách ngửi chúng
  • hình tượng em gái nên thường được các sempai rất yêu quý, điển hình như Kawaei Rina
  • Bên ngoài HKT48, thân với các sempai Itano Tomomi và Kawaei Rina
  • Tuy bề ngoài có vẻ yếu ớt nhưng thực ra rất giỏi về khoản hoạt động thể dục thể thao, đặc biệt là các hoạt động cắm trại vì trước đây thường xuyên đi cắm trại cùng gia đình 
  • Cảm thấy nhẹ nhõm nhất là khi "được Chiichan ôm chặt vào lòng"
  • Là thành viên khá hòa đồng, dễ bắt thân với những thành viên mới, thân với hầu hết mọi người
  • Chơi thân nhất với Matsuoka Natsumi từ những ngày đầu của nhóm, ngoài ra còn có Anai Chihiro và Moriyasu Madoka
  • Học không khá lắm nên thường bị các thành viên trêu "baka", đặc biệt dở môn tiếng Anh nên mỗi lần thấy Murashige Anna nói chuyện với mẹ bằng tiếng Nga thì rất ấn tượng 
  • Đã từng theo học bóng đá, dance, soft tennis

 Xếp hạng trong sousenkyo hàng năm

  • Sousenkyo lần 4 (2012) - Không xếp hạng
  • Sousenkyo lần 5 (2013) - Không xếp hạng
  • Sousenkyo lần 6 (2014) - #48 (Next Girls) 

Đại hội Janken AKB48

  • Janken Taikai lần 3 (2012) - Không đủ tiêu chuẩn
  • Janken Taikai lần 4 (2013) - Không đủ tiêu chuẩn
  • Janken Taikai lần 5 (2014) - Không đủ tiêu chuẩn

 Các đĩa nhạc đã tham gia

HKT48 singles

  • Suki! Suki! Skip! (senbatsu)
  • Melon Juice (senbatsu)
  • Sakura, minna de tabeta (senbatsu)
  • Hikaeme I love you! (senbatsu)
  • 12 byou (senbatsu)

AKB48 singles

  • Gingham Check (B-side: Ano hi no fuurin)
  • Eien Pressure (B-side: Hatsukoi butterfly)
  • Suzukake nanchara (B-side: Wink wa sankai)
  • Maeshika mukanee (B-side: Himitsu no Diary)
  • Kokoro no Placard (B-side: Hitonatsu no hankouki)
  • Kibouteki Refrain (B-side: Utaitai)
  • Green Flash (B-side: Otona Ressha)

 AKB48 albums

  • 1830m (Aozora yo Sabishikunai ka?)
  • Koko ga Rhodes da, Koko de tobe! (Koko ga Rhodes da, Koko de tobe!)

0 comments:

Post a Comment

 

HKT48 VNFandom on FB

ShiSub on Facebook